Các tỉnh, thành trên cả nước đã có lịch cho học sinh tựu trường năm học 2021 - 2022. Sơn La là tỉnh cho học sinh tựu trường sớm nhất, từ 16/8, Long An là địa phương có kế hoạch bắt đầu năm học mới muộn nhất, đến 17/9. Bên cạnh việc công bố lịch tựu trường, các tỉnh, thành phố cũng đã xây dựng kế hoạch chương trình khai giảng năm học mới.
Tại TP.HCM, nơi dịch Covid-19 đang diễn biến phức tạp, ông Nguyễn Văn Hiếu, Phó Giám đốc phụ trách Sở GD-ĐT TP.HCM cho biết đề xuất UBND phương án khai giảng vào giữa tháng 9.
“Hiện, rất nhiều trường học của TP đang được trưng dụng để hỗ trợ cho công tác phòng chống dịch Covid-19; một số nơi biến thành bệnh viện dã chiến, khu điều trị cho các bệnh nhân. Do đó, việc chuẩn bị cho năm học mới rất khó khăn”, ông Hiếu nói.
Theo kế hoạch thời gian năm học 2021 - 2022 của UBND tỉnh Nam Định, ngày tựu trường của các cấp học là vào 1/9, riêng lớp 1 vào 23/8. Các trường tổ chức khai giảng ngày 5/9.
Tại Hải Phòng, thời gian tựu trường sớm nhất vào ngày 1/9. Riêng lớp 1 tựu trường sớm nhất từ ngày 23/8. Các trường tổ chức khai giảng vào ngày 5/9.
Dưới đây là lịch tựu trường chi tiết của các tỉnh thành:
STT |
Tỉnh, thành |
Lịch tựu trường |
Lịch khai giảng |
1 |
An Giang |
1/9 |
5/9 |
2 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
1/9 |
|
3 |
Bạc Liêu |
||
4 |
Bắc Giang |
1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8) |
5/9 |
5 |
Bắc Kạn |
1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8) |
|
6 |
Bắc Ninh |
1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8) |
5/9 |
7 |
Bến Tre |
||
8 |
Bình Dương |
Từ 1/9 |
|
9 |
Bình Định |
1/9 (GDTX: 4/9) |
|
10 |
Bình Phước |
||
11 |
Bình Thuận |
||
12 |
Cà Mau |
5/9 |
|
13 |
Cần Thơ |
||
14 |
Cao Bằng |
||
15 |
Đà Nẵng |
5/9 (trực tuyến) |
|
16 |
Đăk Lăk |
1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8) |
5/9 |
17 |
Đăk Nông |
||
18 |
Điện Biên |
1/9 |
|
19 |
Đồng Nai |
||
20 |
Đồng Tháp |
Dự kiến 1/10 |
|
21 |
Gia Lai |
1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8) |
|
22 |
Hà Giang |
20/8 |
5/9 |
23 |
Hà Nam |
1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8) |
5/9 |
24 |
Hà Nội |
1/9 |
5/9 |
25 |
Hà Tĩnh |
1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8) |
5/9 |
26 |
Hải Dương |
||
27 |
Hải Phòng |
1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8) |
5/9 |
28 |
Hậu Giang |
||
29 |
Hòa Bình |
1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8) |
5/9 |
30 |
Hưng Yên |
25/8 với lớp 1. Còn lại: 1/9 |
5/9 |
31 |
Khánh Hòa |
||
32 |
Kiên Giang |
||
33 |
Kon Tum |
||
34 |
Lai Châu |
1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8) |
|
35 |
Lâm Đồng |
||
36 |
Lạng Sơn |
1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8) |
|
37 |
Lào Cai |
1/9 |
5/9 |
38 |
Long An |
17/9 |
18/9 |
39 |
Nam Định |
1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8) |
|
40 |
Nghệ An |
1/9 |
5/9 |
41 |
Ninh Bình |
1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8) |
5/9 |
42 |
Ninh Thuận |
||
43 |
Phú Thọ |
1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8) |
5/9 |
44 |
Phú Yên |
1/9 |
|
45 |
Quảng Bình |
17/8 |
|
46 |
Quảng Nam |
||
47 |
Quảng Ngãi |
||
48 |
Quảng Ninh |
||
49 |
Quảng Trị |
1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8) |
5/9 |
50 |
Sóc Trăng |
Dự kiến 1/9 |
Dự kiến 5/9 |
51 |
Sơn La |
16/8. Riêng trường mầm non: 1/9 |
5/9 |
52 |
Tây Ninh |
||
53 |
Thái Bình |
||
54 |
Thái Nguyên |
||
55 |
Thanh Hoá |
1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8) |
|
56 |
Thừa Thiên Huế |
1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8) |
|
57 |
Tiền Giang |
15/9 hoặc 1/10 tùy diễn biến dịch bệnh |
|
58 |
TP HCM |
Dự kiến giữa tháng 9 |
|
59 |
Trà Vinh |
||
60 |
Tuyên Quang |
1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8) |
5/9 |
61 |
Vĩnh Long |
||
62 |
Vĩnh Phúc |
||
63 |
Yên Bái |
1/9 (Học sinh lớp 1: 23/8) |
5/9 |
Nguồn: Tổng hợp