Tiếng Anh là một ngôn ngữ thông dụng và nó dần trở nên phổ biến trong mọi lĩnh vực, hoạt động đời sống. Chính vì thế, nhiều bố mẹ đã đầu tư cho các con những khóa học hay những quyển sách, tranh ảnh về tiếng Anh ngay từ khi còn nhỏ. Họ mong muốn sẽ giúp con rèn luyện và trau dồi khả năng ngoại ngữ.
Tuy nhiên, nếu chọn được bộ sách dạy đúng kiến thức thì bạn sẽ không gặp phải những điều tai hại như trường hợp này. Cụ thể, trong một trang sách tiếng Anh dành cho thiếu nhi có giới thiệu về các từ vựng, khi nhắc đến từ "chim sâu" thì quyển sách lại dịch theo cách khiến ai đọc qua cũng phải phì cười.
Thay vì ghi đúng nghĩa trong tiếng Anh của từ "chim sâu", trang sách lại dịch theo kiểu "word by word" để cho ra một loài chim mới chẳng hề xuất hiện trong từ điển: Deep bird. Trong tiếng Anh, Deep (/ˈdiːp/) có nghĩa là sâu, sâu xa, lặng lẽ, âm thầm,... Còn từ Bird /bɝːd/ nghĩa là chim, nhưng chẳng có loài chim nào là "deep bird" cả.
Khi nói về "chim sâu", từ đúng nhất phải là Flowerpecker (/ˈflaʊəˌpɛkə/). Vì thế, học tiếng Anh cũng cần phải lựa chọn tài liệu kỹ càng. Nếu không bạn sẽ tự biến mình thành thảm họa đấy nhé!
Được biết, chim sâu còn gọi là chim chích bông, chim sâu xanh thuộc bộ Sẻ. Loài chim này thường xuất hiện nhiều vào thời điểm mùa lúa chín. Chim sâu giúp ích rất nhiều cho nông nghiệp vì thức ăn chính của chúng chính là sâu. Nó cũng được biết đến là một trong những loài chim cảnh được nuôi phổ biến hiện nay.
Ngoài từ "chim sâu", bạn có thể tham khảo thêm một số từ phổ biến dưới đây để trau dồi vốn từ vựng về các loài chim của mình.
- Penguin (/ˈpeŋɡwɪn/): Chim cánh cụt
- Parrot(/ˈpærət/): Vẹt
- Pigeon (/ˈpɪdʒɪn/): Chim bồ câu
- Sparrow (/ˈsper.oʊ/): Chim sẻ
- Owl (/aʊl/): Cú
- Duck (/dʌk/): Vịt
- Chick (/tʃɪk/): Gà con, chim con
- Turkey (/ˈtɜːrki/): Gà tây
- Rooster (/ˈruːstər/): Gà trống nhà
- Hen (/hen/): Gà mái
- Vulture (/'vʌltʃə/): Chim kền kền
- Crow (/kroʊ/): Con quạ
- Ostrich (/ˈɑːstrɪtʃ/): Đà điểu
- Eagle (/ˈiːɡl/): Đại bàng